Các trường hợp miễn thuế phi nông nghiệp được quy định tại Điều 10 Thông tư 153/2011/TT-BTC hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp và các văn bản pháp lý liên quan.
Về cơ bản, đất đai được chia thành ba loại: đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng. Phạm trù đất phi nông nghiệp khá rộng và bao gồm hàng chục loại đất sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau. Thuế đất phi nông nghiệp là một nguồn thu quan trọng đối với ngân sách nhà nước, tuy nhiên pháp luật cũng quy định các trường hợp được miễn thuế đất phi nông nghiệp. Trong bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ tư vấn cụ thể về nguyên tắc áp dụng và các trường hợp miễn thuế phi nông nghiệp.
1. Cơ sở pháp lý
Cơ sở pháp lý quy định các trường hợp miễn thuế phi nông nghiệp là các văn bản pháp luật sau đây:
- Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010
- Thông tư 153/2011/TT-BTC hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
2. Thế nào là đất phi nông nghiệp ?
Đất phi nông nghiệp là đất không sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp. Đất phi nông nghiệp gồm rất nhiều loại đất, bao gồm:
- Đất ở tại nông thôn
- Đất ở tại đô thị
- Đất xây dựng khu chung cư
- Đất sử dụng để chỉnh trang, phát triển đô thị và khu dân cư nông thôn
- Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
- Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh
- Đất khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp, làng nghề
- Đất sử dụng cho khu công nghệ cao
- Đất sử dụng cho khu kinh tế
- Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
- Đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
- Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm
- Đất sử dụng vào mục đích công cộng; đất để thực hiện dự án xây dựng - chuyển giao và dự án xây dựng - kinh doanh - chuyển giao
- Đất cảng hàng không, sân bay dân dụng
- Đất xây dựng các công trình công cộng có hành lang bảo vệ an toàn
- Đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh
- Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng
- Đất cơ sở tôn giáo
- Đất tín ngưỡng
- Đất xây dựng công trình ngầm
- Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa
3. Nguyên tắc áp dụng miễn thuế đất phi nông nghiêp:
Việc miễn thuế đất phi nông nghiệp được áp dụng dựa trên một số nguyên tắc chung, đó là:
- Nếu người nộp thuế được hưởng cả miễn thuế và giảm thuế đối với cùng 1 thửa đất thì được miễn thuế, người nộp thuế thuộc 2 trường hợp được giảm thuế trở lên thì được miễn thuế.
- Người nộp thuế đất ở thì được miễn thuế hoặc giảm thuế tại một nơi do người nộp thuế lựa chọn.
- Người nộp thuế có nhiều dự án đầu tư được miễn thuế, giảm thuế thì thực hiễn miễn, giảm theo từng dự án đầu tư.
- Miễn thuế, giảm thuế chỉ áp dụng trực tiếp đối với người nộp thuế và chỉ tính trên số tiền thuế phải nộp theo quy định của Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
4. Các trường hợp miễn thuế phi nông nghiệp
Căn cứ Điều 10 Thông tư 153/2011/TT-BTC hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp quy định các trường hợp miễn thuế phi nông nghiệp như sau:
- Đất của dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư; dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; dự án đầu tư thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; đất của doanh nghiệp sử dụng trên 50% số lao động là thương binh, bệnh binh
- Đất của cơ sở thực hiện xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, gồm:
- Các cơ sở ngoài công lập được thành lập và có đủ điều kiện hoạt động theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong các lĩnh vực xã hội hóa;
- Các tổ chức, cá nhân hoạt động theo Luật Doanh nghiệp có các dự án đầu tư, liên doanh, liên kết hoặc thành lập các cơ sở hoạt động trong các lĩnh vực xã hội hóa có đủ điều kiện hoạt động theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Các cơ sở sự nghiệp công lập thực hiện góp vốn, huy động vốn, liên doanh, liên kết theo quy định thành lập các cơ sở hạch toán độc lập hoặc doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực xã hội hóa theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền;
- Đối với các dự án đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực xã hội hóa do Thủ tướng Chính phủ quyết định trên cơ sở đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ quản lý chuyên ngành có liên quan.
- Các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường phải đáp ứng quy định về tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
- Đất xây dựng nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết, cơ sở nuôi dưỡng người già cô đơn, người khuyết tật, trẻ mồ côi; cơ sở chữa bệnh xã hội.
- Đất phi nông nghiệp ở trong hạn mức tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
- Đất ở trong hạn mức của người hoạt động cách mạng trước ngày 19/8/1945; thương binh hạng 1/4, 2/4; người hưởng chính sách như thương binh hạng 1/4, 2/4; bệnh binh hạng 1/3; anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; mẹ Việt Nam anh hùng; cha đẻ, mẹ đẻ, người có công nuôi dưỡng liệt sĩ khi còn nhỏ; vợ, chồng của liệt sĩ; con của liệt sĩ được hưởng trợ cấp hàng tháng; người hoạt động cách mạng bị nhiễm chất độc da cam; người bị nhiễm chất độc da cam mà hoàn cảnh gia đình khó khăn.
- Đất ở trong hạn mức của hộ nghèo theo quy định của Chính phủ.
- Hộ gia đình, cá nhân trong năm bị thu hồi đất ở theo quy hoạch, kế hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì được miễn thuế trong năm thực tế có thu hồi đối với đất tại nơi bị thu hồi và đất tại nơi ở mới.
- Đất có nhà vườn được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận là di tích lịch sử văn hóa.
- Người nộp thuế gặp khó khăn do sự kiện bất khả kháng nếu giá trị thiệt hại về đất và nhà trên đất trên 50% giá tính thuế. Trường hợp này, người nộp thuế phải có xác nhận của UBND cấp xã nơi có đất bị thiệt hại
Trên đây là phần tư vấn của chúng tôi về miễn thuế phi nông nghiệp. Nếu bạn cần được tư vấn chi tiết và được giải đáp các thắc mắc trong từng trường hợp cụ thể, hãy gọi Tổng đài tư vấn luật đất đai của Luật Thái An – luật sư sẽ giải thích cặn kẽ những gì chưa thể hiện được hết trong bài viết này.
CÔNG TY LUẬT THÁI AN
Đối tác pháp lý tin cậy