Dịch vụ xin giấy phép 2166 Lượt xem

Giấy phép kinh doanh bảo hiểm

Để được cấp Giấy phép kinh doanh bảo hiểm thì cần đáp ứng điều kiện chung về cấp giấy phép kinh doanh bảo hiểm và có mức vốn pháp định là 300 tỷ đồng Việt Nam.

Ngày nay, cùng với sự phát triển của xã hội và nhu cầu ngày càng cao của con người, các loại hình dịch vụ bảo hiểm như bảo hiểm thân thể, bảo hiểm nhân thọ,… ngày càng được người dân sử dụng phổ biến hơn. Để đáp ứng nhu cầu trên, các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bảo hiểm được thành lập nhiều hơn trước.

Doanh nghiệp bảo hiểm muốn được thành lập và hoạt động thì phải có giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh bảo hiểm. Trong bài viết dưới đây của Công ty Luật Thái An, chúng tôi sẽ tư vấn về Giấy phép kinh doanh bảo hiểm.

Câu hỏi của khách hàng về vấn đề Giấy phép kinh doanh bảo hiểm

Chào luật sư. Tôi tên là Phương, hiện đang cư trú tại Hà Nội. Tôi có một thắc mắc về vấn đề Giấy phép kinh doanh bảo hiểm như sau:

Tôi và một số người bạn có ý định thành lập một công ty trách nhiệm hữu hạn về bảo hiểm sức khỏe. Vậy cho tôi hỏi, để thành lập công ty bảo hiểm và được cấp Giấy phép kinh doanh bảo hiểm thì cần đáp ứng điều kiện gì và cần thực hiện trình tự, thủ tục thế nào? Tôi xin cảm ơn. Rất mong được luật sư giải đáp. 

Luật Thái An trả lời 

Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng gửi câu hỏi. Về vấn đề về vấn đề Giấy phép kinh doanh bảo hiểm, chúng tôi có ý kiến tư vấn như sau.

1. Cơ sở pháp lý quy định về Giấy phép kinh doanh bảo hiểm

Cơ sở pháp lý điều chỉnh vấn đề Giấy phép kinh doanh bảo hiểm là các văn bản pháp luật sau đây:

  • Luật Doanh nghiệp năm 2014;
  • Luật kinh doanh bảo hiểm năm 2000;
  • Luật kinh doanh bảo hiểm sửa đổi năm 2010;
  • Nghị định 73/2016/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành luật kinh doanh bảo hiểm và sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm.

3. Điều kiện để thành lập doanh nghiệp bảo hiểm

a. Điều kiện chung thành lập doanh nghiệp bảo hiểm

Điều kiện đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam tham gia góp vốn:

  • Không thuộc các đối tượng bị cấm theo quy định tại khoản 2 Điều 18 của Luật doanh nghiệp năm 2014;
  • Tổ chức, cá nhân tham gia góp vốn phải góp vốn bằng tiền và không được sử dụng vốn vay, vốn ủy thác đầu tư của tổ chức, cá nhân khác để tham gia góp vốn;
  • Tổ chức tham gia góp vốn từ 10% vốn điều lệ trở lên phải hoạt động kinh doanh có lãi trong 03 năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và không có lỗ lũy kế đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
  • Tổ chức tham gia góp vốn hoạt động trong ngành nghề kinh doanh có yêu cầu vốn pháp định phải bảo đảm vốn chủ sở hữu trừ đi vốn pháp định tối thiểu bằng số vốn dự kiến góp;
  • Trường hợp tổ chức tham gia góp vốn là doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm, ngân hàng thương mại, công ty tài chính, công ty chứng khoán thì các tổ chức này phải bảo đảm duy trì và đáp ứng các điều kiện an toàn tài chính và được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận cho phép tham gia góp vốn theo quy định pháp luật chuyên ngành.

Đối với doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm dự kiến được thành lập:

  • Có vốn điều lệ đã góp (đối với doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm), vốn được cấp(đối với chi nhánh nước ngoài) không thấp hơn mức vốn pháp định theo quy định tại Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP
  • Có loại hình doanh nghiệp, Điều lệ công ty (đối với doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm), Quy chế tổ chức và hoạt động (đối với chi nhánh nước ngoài) phù hợp với quy định tại Nghị định 73/2016/NĐ-CP và các quy định pháp luật khác có liên quan;
  • Có người quản trị, điều hành dự kiến đáp ứng quy định tại Nghị định 73/2016/NĐ-CP.
  • Có hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép theo quy định tại Nghị định 73/2016/NĐ-CP.

b. Điều kiện về ốn pháp định của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm

Mức vốn pháp định của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ:

  • Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ và bảo hiểm sức khỏe: 300 tỷ đồng Việt Nam;
  • Kinh doanh bảo hiểm hàng không hoặc bảo hiểm vệ tinh: 350 tỷ đồng Việt Nam;
  • Kinh doanh bảo hiểm theo quy định tại điểm a khoản này, bảo hiểm hàng không và bảo hiểm vệ tinh: 400 tỷ đồng Việt Nam.

Mức vốn pháp định của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ:

  • Kinh doanh bảo hiểm nhân thọ (trừ bảo hiểm liên kết đơn vị, bảo hiểm hưu trí) và bảo hiểm sức khỏe: 600 tỷ đồng Việt Nam;
  • Kinh doanh bảo hiểm theo quy định tại điểm a khoản này và bảo hiểm liên kết đơn vị hoặc bảo hiểm hưu trí: 800 tỷ đồng Việt Nam;
  • Kinh doanh bảo hiểm theo quy định tại điểm a khoản này, bảo hiểm liên kết đơn vị và bảo hiểm hưu trí: 1.000 tỷ đồng Việt Nam.

Mức vốn pháp định của doanh nghiệp bảo hiểm sức khỏe: 300 tỷ đồng Việt Nam.

Mức vốn pháp địnhcủa doanh nghiệp môi giới bảo hiểm:

  • Kinh doanh môi giới bảo hiểm gốc hoặc môi giới tái bảo hiểm: 4 tỷ đồng Việt Nam;
  • Kinh doanh môi giới bảo hiểm gốc và môi giới tái bảo hiểm: 8 tỷ đồng Việt Nam.

Mức vốn pháp định của chi nhánh nước ngoài:

  • Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ và bảo hiểm sức khỏe: 200 tỷ đồng Việt Nam;
  • Kinh doanh bảo hiểm theo quy định tại điểm a khoản này và bảo hiểm hàng không hoặc bảo hiểm vệ tinh: 250 tỷ đồng Việt Nam;
  • Kinh doanh bảo hiểm hàng không và bảo hiểm vệ tinh: 300 tỷ đồng Việt Nam.

Mức vốn pháp định của doanh nghiệp tái bảo hiểm:

  • Kinh doanh tái bảo hiểm phi nhân thọ hoặc cả hai loại hình tái bảo hiểm phi nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe: 400 tỷ đồng Việt Nam;
  • Kinh doanh tái bảo hiểm nhân thọ hoặc cả hai loại hình tái bảo hiểm nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe: 700 tỷ đồng Việt Nam;
  • Kinh doanh cả 3 loại hình tái bảo hiểm nhân thọ, tái bảo hiểm phi nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe: 1.100 tỷ đồng Việt Nam.

Như vậy, trường hợp bạn muốn được cấp Giấy phép kinh doanh bảo hiểm khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên thực hiện hoạt động kinh doanh bảo hiểm sức khỏe thì cần đáp ứng điều kiện chung nêu trên và có mức vốn pháp định là 300 tỷ đồng Việt Nam.

4. Thủ tục xin cấp Giấy phép kinh doanh bảo hiểm

a. Hồ sơ đề nghị cấp phép thành lập công ty bảo hiểm

Trường hợp bạn muốn xin cấp Giấy phép kinh doanh bảo hiểm cho Công ty TNHH hai thành viên trở lên thì cần chuẩn bị những giấy tờ như sau:

  • Văn bản đề nghị cấp Giấy phép theo mẫu do Bộ Tài chính quy định.
  • Dự thảo Điều lệ công ty theo quy định tại Điều 25 Luật doanh nghiệp 2014.
  • Phương án hoạt động 05 năm đầu phù hợp với lĩnh vực kinh doanh đề nghị cấp Giấy phép, trong đó nêu rõ thị trường mục tiêu, kênh phân phối, phương pháp trích lập dự phòng nghiệp vụ, chương trình tái bảo hiểm, đầu tư vốn, hiệu quả kinh doanh, khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm.
  • Bản sao CMND, thẻ căn cước công dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác; lý lịch, lý lịch tư pháp, bản sao văn bằng, chứng chỉ của người dự kiến được bổ nhiệm là Chủ tịch Công ty hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc, chuyên gia tính toán hoặc chuyên gia tính toán dự phòng và khả năng thanh toán, kế toán trưởng của doanh nghiệp bảo hiểm.
  • Danh sách thành viên sáng lập hoặc góp từ 10% vốn điều lệ trở lên và các giấy tờ kèm theo sau đây:
  • Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, quyết định thành lập hoặc tài liệu tương đương khác;
  • Điều lệ công ty TNHH;
  • Văn bản của cấp có thẩm quyền của tổ chức góp vốn quyết định việc tham gia góp vốn thành lập doanh nghiệp bảo hiểm;
  • Vănbản ủy quyền, bản sao giấy chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của tổ chức góp vốn;
  • Báo cáo tài chính đã được kiểm toán cho ba năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép. Trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài ủy quyền cho công ty con góp vốn thành lập doanh nghiệp bảo hiểm tại Việt Nam thì cần cung cấp báo cáo tài chính của công ty con đó;
  • Văn bản ủy quyền của doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài cho công ty con chuyên thực hiện chức năng đầu tư ra nước ngoài và cam kết cùng công ty con chịu trách nhiệm đối với việc góp vốn và nghĩa vụ của công ty con trong việc thành lập doanh nghiệp bảo hiểm tại Việt Nam (đối với trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài ủy quyền cho công ty con chuyên thực hiện chức năng đầu tư ra nước ngoài thành lập doanh nghiệp bảo hiểm tại Việt Nam).
  • Quy tắc, điều khoản, biểu phí bảo hiểm của các sản phẩm bảo hiểm dự kiến triển khai.
  • Xác nhận của ngân hàng được phép hoạt động tại Việt Nam về mức vốn điều lệ gửi tại tài khoản phong tỏa mở tại ngân hàng.
  • Hợp đồng hợp tác theo quy định tại Điều 19 Luật doanh nghiệp (đối với trường hợp tổ chức trong nước và tổ chức nước ngoài cùng góp vốn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên).
  • Biên bản họp của các thành viên góp vốn (đối với hồ sơ đề nghị thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên) về việc:
    • Nhất trí góp vốn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn bảo hiểm, kèm theo danh sách các thành viên sáng lập hoặc góp từ 10% vốn điều lệ trở lên;
    • Thông qua dự thảo Điều lệ công ty.
  • Văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nơi tổ chức nước ngoài góp vốn đóng trụ sở chính xác nhận:
    • Tổ chức nước ngoài được phép thành lập doanh nghiệp bảo hiểm tại Việt Nam. Trường hợp quy định của nước nơi tổ chức nước ngoài đóng trụ sở chính không yêu cầu phải có văn bản chấp thuận thì phải có bằng chứng xác nhận việc này;
    • Tổ chức nước ngoài đang hoạt động trong lĩnh vực dự kiến tiến hành hoạt động ở Việt Nam;
    • Tổ chức nước ngoài đang trong tình trạng tài chính lành mạnh và đáp ứng đầy đủ các yêu cầu quản lý tại nước nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính;
    • Không vi phạm nghiêm trọng các quy định về hoạt động kinh doanh bảo hiểm và các quy định pháp luật khác của nước nơi tổ chức nước ngoài đóng trụ sở chính trong thời hạn 03 năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.
  • Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc tổ chức Việt Nam góp vốn đáp ứng các điều kiện an toàn tài chính và được phép góp vốn thành lập doanh nghiệp bảo hiểm theo quy định pháp luật chuyên ngành.
  • Văn bản cam kết của các thành viên góp vốn đối với việc đáp ứng điều kiện để được cấp Giấy phép 
  • Văn bản về việc ủy quyền cho một cá nhân, tổ chức thay mặt thành viên góp vốn để thực hiện các thủ tục đề nghị cấp Giấy phép.

b. Thẩm quyền cấp phép thành lập công ty bảo hiểm

Nơi nộp hồ sơ cấp Giấy phép kinh doanh bảo hiểm: Bộ Tài Chính

c. Thời gian giải quyết hồ sơ thành lập công ty bảo hiểm

  • Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép được lập thành 03 bộ trongđó có 01 bộ là bản chính, 02 bộ là bản sao. Đối với hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép của tổ chức, cá nhân nước ngoài, mỗi bộ gồm 01 bản bằng tiếng Việt và 01 bản bằng tiếng Anh. Các tài liệu có chữ ký, chức danh, con dấu của nước ngoài tại hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép phải được hợp pháp hóa lãnh sự. Các bản sao tiếng Việt và các bản dịch từ tiếng nước ngoài ra tiếng Việt phải được cơ quan công chứng Việt Nam xác nhận theo quy định pháp luật về công chứng. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.
  • Trong thời hạn 21 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép, nếu hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, Bộ Tài chính thông báo bằng văn bản yêu cầu bổ sung, sửa đổi hồ sơ. Thời hạn bổ sung, sửa đổi hồ sơ của chủ đầu tư tối đa là06 tháng kể từ ngày ra thông báo. Trường hợp chủ đầu tư không bổ sung, sửa đổi hồ sơ theo đúng thời hạn quy định, Bộ Tài chính có văn bản từ chối xem xét cấp Giấy phép.
  • Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính cấp Giấy phép cho doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm. Trường hợp từ chối cấp Giấy phép, Bộ Tài chính có văn bản giải thích rõ lý do. Bộ Tài chính chỉ được từ chối cấp Giấy phép khi tổ chức, cá nhân tham gia góp vốn hoặc doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm dự kiến thành lập không đáp ứng đủ điều kiện cấp Giấy phép theo quy định tại Nghị định này.   

 

CÔNG TY LUẬT THÁI AN

TƯ VẤN

Nếu bạn cần được tư vấn, hãy gọi 1900633725

Nếu bạn yêu cầu dịch vụ, hãy gọi
1900633725

hoặc viết thư tới
contact@luatthaian.vn

Gọi 1900633725