Cách tính thuế đất phi nông nghiệp đối với đất được hướng dẫn cụ thể chi tiết tại Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, Nghị định 53/2011/NĐ-CP và các văn bản pháp lý liên quan.
Đất đai là một trong những tài sản quan trọng của quốc gia nên thuế đất là một nguồn thu ngân sách quan trọng. Đất phi nông nghiệp là loại đất không sử dụng trong nông nghiệp. Loại đất này được sử dụng với rất nhiều mục đích khác nhau, có thể để ở hoặc để kinh doanh v.v... Mục đích sử dụng khác nhau, tình trạng pháp lý khác nhau, hạn mức sử dụng đất khác nhau làm thay đổi thuế suất. Trong bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ tư vấn về cách tính thuế đất phi nông nghiệp đối với đất.
1. Cơ sở pháp lý
Cơ sở pháp lý quy định cách tính thuế đất phi nông nghiệp là các văn bản pháp luật sau đây:
- Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010
- Nghị định 53/2011/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế sử dụng đất phi nông
- Thông tư 153/2011/TT-BTC hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
2. Công thức tính thuế đất phi nông nghiệp
Số thuế phát sinh = Diện tích đất tính thuế (m2) x Giá của 1m2 đất x Thuế suất (%)
3. Diện tích đất tính thuế phi nông nghiệp
Diện tích đất tính thuế là diện tích đất thực tế sử dụng:
- Nếu tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì diện tích đất tính thuế được xác định căn cứ vào diện tích đất có quyền sử dụng quy định trong Giấy chứng nhận.
- Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân chưa được cấp Giấy chứng nhận, thì diện tích đất tính thuế chính là diện tích đất thực tế đang sử dụng.
- Nếu người nộp thuế là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng nhiều thửa đất chịu thuế thì diện tích đất tính thuế là tổng diện tích các thửa đất tính thuế.
- Trường hợp được Nhà nước gia đất, cho thuê đất để xây dựng khu công nghiệp thì diện tích đất tính thuế được xác định căn cứ vào quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và không bao gồm diện tích đất xây dựng kết cấu hạ tầng sử dụng chung cho toàn khu công nghiệp.
4. Đơn giá đất
Giá của 01m2 đất là giá đất theo mục đích sử dụng do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định và được ổn định theo chu kỳ 5 năm, kể từ ngày Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp có hiệu lực thi hành (01/01/2012). Theo đó, giá đất làm cơ sở tính thuế ở các địa phương khác nhau sẽ khác nhau, góp phần đảm bảo công bằng trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, của người nộp thuế giữa các vùng, giữa các đô thị, giữa thành thị với nông thôn, giữa đồng bằng, trung du và miền núi.
Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp hoặc từ đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp sang thành đất trong chu kỳ ổn định, thì giá của 01m2 đất tính thuế là giá đất theo mục đích sử dụng do UBND tỉnh quy định tại thời điểm giao đất, cho thuê đất hoặc thời điểm chuyển mục đích sử dụng đất và được ổn định trong thời gian con lại của chu kỳ.
5. Thuế suất:
Đất ở bao gồm cả trường hợp sử dụng để kinh doanh áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần như sau:
BẬC THUẾ |
DIỆN TÍCH ĐẤT TÍNH THUẾ (m2) |
THUẾ SUẤT (%) |
1 |
Diện tích trong hạn mức |
0,03 |
2 |
Phần diện tích vượt không quá 3 lần hạn mức |
0,07 |
3 |
Phần diện tích vượt trên 3 lần hạn mức |
0,15 |
Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp áp dụng mức thuế suất là 0,03%
Đối với đất phi nông nghiệp không chịu thuế nếu sử dụng vào mục đích kinh doanh áp dụng mức thuế suất là 0,03%.
Đất sử dụng không đúng mục đích, đất chưa sử dụng theo đúng quy định áp dụng mức thuế suất 0,15%. Trường hợp đất của dự án đầu tư phân kỳ theo đăng ký của nhà đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì không coi là đất chưa sử dụng và áp dụng mức thuế suất 0,03%.
Đất của dự án đầu tư phân kỳ theo đăng ký của nhà đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt áp dụng mức thuế suất 0,03%.
Đất lấn, chiếm áp dụng mức thuế suất 0,2%.
Trên đây là phần tư vấn về cách tính thuế đất phi nông nghiệp đối với đất. Nếu bạn cần được tư vấn chi tiết và được giải đáp các thắc mắc trong từng trường hợp cụ thể, hãy gọi Tổng đài tư vấn luật đất đai của Luật Thái An – luật sư sẽ giải thích cặn kẽ những gì chưa thể hiện được hết trong bài viết này.
CÔNG TY LUẬT THÁI AN
Đối tác pháp lý tin cậy